THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH 2022
I. THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Tên chương trình tiếng Việt : Thạc sĩ Khoa học máy tính
Tên chương trình tiếng Anh : Master of Computer Science
Chuyên ngành đào tạo : Khoa học máy tính
Mã ngành đào tạo : 8 408 101
Trình độ đào tạo : Thạc sĩ
Hình thức đào tạo : Chính quy
Thời gian đào tạo : 2 năm
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 60 tín chỉ
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, được thực hiện tại khoa Công nghệ thông tin thuộc trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh. Chương trình học được xây dựng theo hai định hướng: nghiên cứu và ứng dụng. Mục tiêu của chương trình là đào tạo lực lượng lao động chất lượng cao có trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, có khả năng đáp ứng thị trường lao động bậc cao trong và ngoài nước.
Tốt nghiệp chương trình thạc sĩ Khoa học máy tính, người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có khả năng làm chủ khoa học và công nghệ liên quan thuộc chuyên ngành Khoa học máy tính nói riêng và ngành Công nghệ thông tin nói chung. Người học nắm vững các kiến thức chuyên môn, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp tốt, có khả năng tư duy, làm việc độc lập và sáng tạo, có khả năng nghiên cứu khoa học, nâng cao tri thức và phục vụ cộng đồng. Ngoài ra, người học còn có năng lực giải quyết các vấn đề trong thực tiễn, có khả năng hội nhập và khả năng tiếp tục học nâng cao ở bậc học tiến sĩ.
2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo thạc sĩ Khoa học máy tính của Trường Đại học Mở TP. HCM nhằm trang bị các kiến thức, kỹ năng sau cho học viên:
PO1: Trang bị kiến thức chuyên sâu về khoa học máy tính để có thể thiết kế và triển khai các ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin đáp ứng với các yêu cầu thực tế.
PO2: Trang bị kiến thức nâng cao về cơ sở tri thức, cơ sở dữ liệu, an ninh dữ liệu, thị giác máy tính, khai phá dữ liệu, xử lý ngôn ngữ tự nhiên để có thể hình thành ý tưởng và xây giải pháp cho các bài toán liên quan trong ngành KHMT.
PO3: Trang bị kiến thức về phân tích, tổng hợp, mô hình hóa các bài toán trong lĩnh vực KHMT một cách đầy đủ để có thể triển khai dự án nghiên cứu.
PO4: Giúp người học phát triển kỹ năng thực hành thuần thục, và chuyên sâu các vấn đề về khoa học máy tính nói riêng và lãnh vực công nghệ thông tin nói chung.
PO5: Giúp người học phát triển kỹ năng nghiên cứu, làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm và có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp dựa trên suy luận logic.
PO6: Giúp người học phát triển kỹ năng giao tiếp, trình bày tốt các vấn đề chuyên môn dùng tiếng Việt và tiếng Anh.
PO7: Giúp người học xây dựng năng lực thích nghi, có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, tôn trọng luật pháp
3. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, học viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu các vấn đề trong lĩnh vực Khoa học máy tính, có thể tham gia vào những vị trí công tác đòi hỏi những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu ngành Khoa học máy tính. Học viên tốt nghiệp có thể tham gia các công việc như:
Ngoài ra, Thạc sĩ ngành Khoa học máy tính có thể tiếp tục học chương trình Tiến sĩ (Ph.D) tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
III. CHUẨN ĐẦU RA
Cụ thể chuẩn đầu ra của chương trình này ở Bậc 7 theo Khung 8 bậc. Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, học viên đạt được:
PO1: Trang bị kiến thức chuyên sâu về khoa học máy tính để có thể thiết kế và triển khai các ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
PO2: Trang bị kiến thức nâng cao về các hướng chuyên ngành của KHMT để có thể hình thành ý tưởng và xây giải pháp cho các bài toán liên quan trong ngành KHMT
PO3: Trang bị kiến thức về phân tích, tổng hợp, mô hình hóa các bài toán trong lĩnh vực KHMT một cách đầy đủ để có thể triển khai dự án nghiên cứu.
PO4: Giúp người học phát triển kỹ năng thực hành thuần thục, và chuyên sâu các vấn đề về khoa học máy tính nói riêng và lãnh vực công nghệ thông tin nói chung
PO5: Giúp người học phát triển kỹ năng nghiên cứu, làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm và có tư duy phản biện dựa trên suy luận logic.
PO6: Giúp người học phát triển kỹ năng giao tiếp, trình bày tốt các vấn đề chuyên môn dùng tiếng Việt và tiếng Anh.
PO7: Giúp người học xây dựng năng lực thích nghi, có đạo đức nghề nghiệp
IV. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH VÀ TỐT NGHIỆP
1. Điều kiện dự tuyển
Đối tượng tuyển sinh và công dân nước Việt Nam đáp ứng điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp Đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành hoặc ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi:
TT |
Ngành đúng, ngành phù hợp |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống thông tin |
|
2 |
Công nghệ thông tin |
|
3 |
Khoa học Máy tính |
|
4 |
Kỹ nghệ phần mềm |
|
5 |
Kỹ thuật máy tính |
|
6 |
Truyền thông và Mạng máy tính |
|
7 |
Tin học ứng dụng |
|
8 |
Sư phạm tin học |
|
9 |
Toán tin ứng dụng |
|
10 |
Tin học ứng dụng |
|
11 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
TT |
Ngành gần |
Ghi chú |
1 |
Toán và Thống kê |
|
2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
|
3 |
Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông |
|
4 |
Sư phạm Toán học |
|
5 |
Tin học công nghiệp |
|
6 |
Điều khiển tự động |
|
Riêng người có bằng tốt nghiệp Đại học ngành gần với ngành khoa học máy tính phải học 04 học phần bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
TT |
Học phần bổ sung |
Số tín chỉ |
1 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
2 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
3 |
Lập trình hướng đối tượng |
3 |
4 |
Phân tích và thiết kế hệ thống |
3 |
2. Tuyển sinh
Tuyển sinh Cao học theo hình thức xét tuyển điểm trung bình tốt nghiệp đại học và năng lực ngoại ngữ.
3. Điều kiện miễn ngoại ngữ
3.1. Thí sinh là công dân Việt Nam có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu học phần thi ngoại ngữ của Nhà trường
Tiếng Anh
Cấp độ |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
Khung Châu Âu |
3/6 (Khung VN) |
4.5 |
450 PBT 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
B1 |
Ngoại ngữ khác
Cấp độ |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
3/6 (Khung VN) |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau 3 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N4 |
3.2. Thí sinh là công dân nước ngoài có chứng chỉ trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
V. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn/đồ án tốt nghiệp theo quy định.
- Điểm luận văn/đồ án tốt nghiệp đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn/đồ án tốt nghiệp hoàn chỉnh sau khi bảo vệ được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên;
- Đáp ứng các yêu cầu khác của Trường.
VI. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khái quát chương trình
Chương trình đào tạo có khối lượng đào tạo là 60 tín chỉ và theo định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng. Ứng viên dự tuyển Chương trình theo định hướng nghiên cứu phải có bằng Cử nhân từ loại Khá trở lên, hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực Công nghệ thông tin. Điều kiện về hạng tốt nghiệp cử nhân và kinh nghiệm nghiên cứu không áp dụng với các ứng viên dự tuyển vào Chương trình theo định hướng ứng dụng.
Nội dung chương trình bao gồm các học phần liên quan đến kiến thức chung, các học phần cơ sở, các học phần chuyên ngành và luận văn tốt nghiệp (theo hướng nghiên cứu) hoặc đồ án tốt nghiệp (theo hướng ứng dụng). Chương trình đào tạo có 3 học phần bổ trợ nghiên cứu cho việc thực hiện luận văn/đồ án tốt nghiệp.
2. Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu
Thành phần kiến thức CTĐT (định hướng nghiên cứu) |
Số tín chỉ |
% |
|
Kiến thức chung |
Bắt buộc Kiến thức chung (Triết học) |
3 |
5.0 |
Kiến thức cơ sở ngành |
Bắt buộc 5 học phần |
18 |
30.0 |
Kiến thức chuyên ngành |
Bắt buộc 2 học phần |
6 |
10.0 |
Tự chọn 6 học phần |
18 |
30.0 |
|
Luận văn |
Bắt buộc Luận văn |
15 |
25.0 |
Tổng số tín chỉ |
60 |
|
3. Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng
Thành phần kiến thức CTĐT (định hướng ứng dụng) |
Số tín chỉ |
% |
|
Kiến thức chung |
Bắt buộc Kiến thức chung (Triết học) |
3 |
5.0 |
Kiến thức cơ sở ngành |
Bắt buộc 5 học phần |
18 |
30.0 |
Kiến thức chuyên ngành |
Bắt buộc 2 học phần |
6 |
10.0 |
Tự chọn 6 học phần |
18 |
30.0 |
|
Đồ án tốt nghiệp và thực tập |
Bắt buộc Thực tập |
6 |
25.0 |
Bắt buộc Đồ án tốt nghiệp |
9 |
||
Tổng số tín chỉ |
60 |
|
Học viên sẽ tham gia quá trình đào tạo bằng cách lên lớp kết hợp với tự học, tự nghiên cứu; chương trình chú trọng kiến thức chuyên sâu và phát triển năng lực nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề chuyên môn. Thời gian đào tạo của chương trình Cao học Khoa học máy tính là 2 năm kể cả thời gian thực hiện luận văn, đồ án tốt nghiệp.
Ghi chú:
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
LÝ THUYẾT |
THỰC HÀNH/BÀI TẬP |
A |
|
Kiến thức chung |
3 |
|
|
1 |
CON501 |
Philosophy |
3 |
3 |
|
B |
|
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành |
42 |
|
|
I |
|
Các học phần bắt buộc |
24 |
|
|
3 |
21COM601 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Scientific Research Methodology |
4 |
|
|
4 |
COM602 |
Phương pháp toán cho công nghệ thông tin Mathematical Methods for Computer Science |
3 |
2 |
1 |
5 |
COM603 |
Advanced Database Systems |
3 |
2 |
1 |
6 |
COM604 |
Phân tích và thiết kế thuật toán nâng cao Advanced Design and Analysis of Algorithms |
3 |
2 |
1 |
7 |
COM605 |
Mạng và truyền dữ liệu nâng cao Advanced Communication and Networks |
3 |
2 |
1 |
8 |
22COM606 |
Knowledge-based Systems |
4 |
3 |
1 |
9 |
COM624 |
Dự án lập trình trí tuệ nhân tạo Artificial Intelligence Programming Project |
4 |
3 |
1 |
II |
|
Các học phần tự chọn |
18 |
|
|
9 |
COM609 |
Image Processing |
3 |
2 |
1 |
10 |
COM610 |
Computer Vision |
3 |
2 |
1 |
11 |
COM611 |
Biometric Recognition |
3 |
2 |
1 |
12 |
COM612 |
Data Mining |
3 |
2 |
1 |
13 |
COM613 |
Semantic Web |
3 |
2 |
1 |
14 |
COM614 |
Big Data |
3 |
2 |
1 |
15 |
COM615 |
Distributed Systems |
3 |
2 |
1 |
16 |
COM616 |
Phân tích và quản lý rủi ro trong hệ thống thông tin Information System Risk Management and Anslysis |
3 |
2 |
1 |
17 |
COM617 |
Decision Support Systems |
3 |
2 |
1 |
18 |
COM608 |
Advanced Cryptography |
3 |
2 |
1 |
19 |
COM607 |
Cloud Computing |
3 |
2 |
1 |
20 |
COM618 |
Natural Language Processing |
3 |
2 |
1 |
21 |
COM619 |
Speech Processing |
3 |
2 |
1 |
22 |
COM620 |
Advanced Machine Learning |
3 |
2 |
1 |
23 |
COM621 |
Deep Learning and Applications |
3 |
2 |
1 |
24 |
COM622 |
Quản trị và xử lý dữ liệu văn bản Text Data Management and Processing |
3 |
2 |
1 |
25 |
COM623 |
Industrial Robots Programming |
3 |
2 |
1 |
C1 |
|
Luận văn (định hướng nghiên cứu) |
15 |
|
|
26 |
COM703 |
Thesis |
15 |
|
|
C2 |
|
Thực tập và Đồ án tốt nghiệp (định hướng ứng dụng) |
15 |
|
|
27 |
COM704 |
Internship |
6 |
|
|
28 |
COM705 |
Project |
9 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
60 |
|
|
VI. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Việc tổ chức học tập và giảng dạy trong 3 học kỳ đầu, ở học kỳ cuối học viên tập trung làm luận văn và bảo vệ luận văn nếu theo định hướng nghiên cứu, học viên theo định hướng ứng dụng cần tham gia thực tập tại doanh nghiệp và thực hiện đồ án tốt nghiệp. Trong quá trình học tập, vào đầu học kỳ 3, học viên sẽ được định hướng chuẩn bị chọn đề tài cho luận văn hoặc đồ án tốt nghiệp của mình nhằm đảm bảo tiến độ học tập của khóa học.
STT |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
GHI CHÚ |
HỌC KỲ I |
|||
1 |
Triết học |
3 |
|
2 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
4 |
Bổ trợ nghiên cứu |
3 |
Phương pháp toán cho công nghệ thông tin |
3 |
Bổ trợ nghiên cứu |
4 |
Cơ sở dữ liệu nâng cao |
3 |
|
5 |
Phân tích và thiết kế thuật toán nâng cao |
3 |
|
HỌC KỲ II |
|||
6 |
Mạng và truyền dữ liệu nâng cao |
3 |
|
7 |
Cơ sở tri thức |
4 |
Bổ trợ nghiên cứu |
8 |
Mã hóa thông tin nâng cao |
3 |
|
9 |
Điện toán đám mây |
3 |
|
10 |
Học phần chuyên ngành tự chọn 1 |
3 |
|
HỌC KỲ III |
|||
11 |
Dự án lập trình Trí tuệ nhân tạo |
4 |
|
12 |
Học phần chuyên ngành tự chọn 2 |
3 |
|
13 |
Học phần chuyên ngành tự chọn 3 |
3 |
|
14 |
Học phần chuyên ngành tự chọn 4 |
3 |
|
15 |
Thực tập |
6 |
|
HỌC KỲ IV |
|
|
|
16 |
Luận văn tốt nghiệp |
15 |
|
17 |
Đồ án tốt nghiệp |
9 |
|